ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XỬ LÝ KHÍ THẢI LÒ HƠI ĐỐT THAN
Lò hơi là một thiết bị không thể thiếu đối với một số ngành sản xuất liên quan đến nhiệt. Do cơ chế hoạt động dùng nhiệt biến đổi nước dạng lỏng thành dạng hơi. Nên việc dùng nhiên liệu là gì là vấn đề đáng quan tâm hiện nay, do nó quyết định chi phí sản xuất hoạt động cũng như nó có ảnh hưởng đến môi trường hay không.
Lò hơi đốt than đá là một dạng lò hơi được sử dụng phổ biến nhưng đồng thời khí thải do việc đốt than đá thải ra là một tác nhân ảnh hưởng đến môi trường. Do đó xử lý khí thải lò hơi đốt than là việc cần thiết và bắt buộc của chủ sản xuất. Vậy xử lý khí thải này như thế nào, hãy cùng Hòa Bình Xanh tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!!!
1. Lò hơi đốt than đá là gì? Hoạt động ra sao?
Lò hơi là một thiết bị sử dụng nhiệt độ đun sôi nước để tạo hơi cung cấp nhiệt cho một số công đoạn sản xuất cần nhiệt. Do đó việc sử dụng nhiên liệu rất được quan tâm khi lựa chọn mua lò hơi.
Nước ta có nhiều mỏ than vừa và nhỏ nằm ở phía bắc của tổ quốc đặc biệt là Quảng Ninh – tỉnh thành có trữ lượng than lớn nhất. Nguồn cung cấp phong phú giá thành hợp lý là điều kiện mà lò hơi đốt than được ưu tiên lựa chọn để sử dụng.
Để được một tấn hơi hóa nhiệt, phải cần một nhiệt lượng 835,197 kCal
- Than cám: 4500 – 5500( kcal/kg), nhiên liệu tiêu hao 168 -210kg, giá 2.500đ/kg
- Than cục: Có nhiệt 6.500 – 7500( kcal/kg), nhiên liệu tiêu hao 112 -129 kg, giá 4.900đ/kg
- Dầu FO: Có nhiệt 9800 – 10305( kcal/ kg), nhiên liệu tiêu hao từ 81 – 85 kg, giá 21.000đ/kg
Có 2 loại lò hơi đốt than là lò hơi đốt than ghi tĩnh và lò hơi đốt than ghi xích:
- Lò hơi đốt than ghi tĩnh: gồm 3 pass với phần thân gồm 2 loại là ống nước và ống lửa. công suất làm việc lớn 1-10 tấn/giờ.
- Lò hơi đốt than ghi xích: gồm thân lò đơn giản gồm cũng gồm 2 loại: Dạng tổ hợp ống nước công suất 6 – 50 tấn/giờ và ống lửa công suất từ 1 – 6 tấn/giờ.
2. Tại sao phải xử lý khí thải lò hơi đốt than?
Khí thải lò hơi đốt than chủ yếu mang theo bụi, NOx , CO, SO3 , SO2 và CO2 do thành phần các chất hóa học có trong than kết hợp với O2 trong quá trình cháy tạo nên. Hàm lượng S trong than ≅ 0,5% nên trong khí thải có SO2 với nồng độ khoảng 1,333 mg/m3. Lượng khí thải phụ thuộc vào mỗi loại than.
Ví dụ than Antraxit Quảng Ninh lượng khí thải khi đốt 1 kg than là V020 ≈ 7,5 m3/kg. Bụi trong khí thải lò hơi là một tập hợp các hạt rắn có kích thước rất khác nhau, từ vài micrômét( μ) tới vài trăm micrômét( μ).
Thành phần khí thải lò hơi đốt than
3. Công nghệ xử lý khí thải lò hơi đốt than phổ biến
3.1 Sơ đồ công nghệ
3.2 Quy chuẩn quy định nồng độ các chất trong khí thải lò hơi
QCVN 19: 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ
Bảng nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp:
TT |
Thông số |
Nồng độ C (mg/Nm3) |
|
A |
B |
||
1 |
Bụi tổng |
400 |
200 |
2 |
Bụi chứa silic |
50 |
50 |
3 |
Amoniac và các hợp chất amoni |
76 |
50 |
4 |
Antimon và hợp chất, tính theo Sb |
20 |
10 |
5 |
Asen và các hợp chất, tính theo As |
20 |
10 |
6 |
Cadmi và hợp chất, tính theo Cd |
20 |
5 |
7 |
Chì và hợp chất, tính theo Pb |
10 |
5 |
8 |
Cacbon oxit, CO |
1000 |
1000 |
9 |
Clo |
32 |
10 |
10 |
Đồng và hợp chất, tính theo Cu |
20 |
10 |
11 |
Kẽm và hợp chất, tính theo Zn |
30 |
30 |
12 |
Axit clohydric, HCl |
200 |
50 |
13 |
Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo HF |
50 |
20 |
14 |
Hydro sunphua, H2S |
7,5 |
7,5 |
15 |
Lưu huỳnh đioxit, SO2 |
1500 |
500 |
16 |
Nitơ oxit, NOx (tính theo NO2) |
1000 |
850 |
17 |
Nitơ oxit, NOx (cơ sở sản xuất hóa chất), tính theo NO2 |
2000 |
1000 |
18 |
Hơi H2SO4 hoặc SO3, tính theo SO3 |
100 |
50 |
19 |
Hơi HNO3 (các nguồn khác), tính theo NO2 |
1000 |
500 |
Trong đó:
– Cột A quy định nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp hoạt động trước ngày 16 tháng 01 năm 2007 với thời gian áp dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2014;
– Cột B quy định nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính giá trị tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp đối với:
- Các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp hoạt động kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2007;
- Tất cả các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp với thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
>> >Xem thêm Phương án xử lý khí thải lò hơi đốt trấu hiệu quả nhất hiện nay
4. Dịch vụ môi trường tại – Công ty TNHH Công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh
Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Hòa Bình Xanh chuyên tư vấn, thiết kế, thi công hệ thống xử lý khí thải cho Doanh nghiệp, Cơ sở sản xuất và các đơn vị sản xuất, kinh doanh. Với đội ngũ kỹ sư, thạc sĩ quản lý môi trường, kỹ thuật môi trường, cử nhân luật,… chúng tôi có đầy đủ năng lực và kinh nghiệm lập các hồ sơ môi trường cho các dự án lớn nhỏ, các doanh nghiệp trên cả nước.
Các dịch vụ xử lý khí thải của công ty chúng tôi:
- Xử lý khí lò hơi đốt dầu DO & FO, lò hơi đốt củi, lò hơi đốt than đá, lò nung, lò đúc …
- Xử lý bụi công nghiệp: bụi gỗ, bụi sơn, bụi thuốc lá, bụi xi măng …
- Xử lý mùi hôi nhà máy chế biến mủ cao su, mùi hôi trang trại chăn nuôi heo gà, mùi hôi lò giết mổ gia xúc gia cầm, mùi hôi bãi chôn lấp rác …
- Thông gió nhà xưởng, thông gió phòng máy, thông gió cầu thang …
- Cải tạo và nâng cấp hệ thống xử lý khí thải, hệ thống lọc bụi …
Hòa Bình Xanh chúng tôi luôn tự hào vì có đội ngũ chuyên gia, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã góp phần tạo sự tin tưởng và an tâm cho khách hàng. Mục tiêu của chúng tôi là mang đến cho khách hàng một trải nghiệm dịch vụ xuất sắc với mức đầu tư phù hợp nhất.
Quý doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác công ty để lập hồ sơ môi trường hoặc quan tâm đến các hạng mục khác, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0943.466.579