QCVN 21:2009/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT PHÂN BÓN HÓA HỌC
National Technical Regulation on Emission of Chemical Fertilizer Manufacturing Industry
QCVN 21: 2009/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Đối tượng nào áp dụng của QCVN 21:2009/BTNMT ???
Quy chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học khi phát thải vào môi trường không khí.
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học (có quy trình sản xuất phân amoni photphat (MAP và DAP), nitrozophosphat, supe photphat đơn, supe photphat kép, phân lân nung chảy, kali clorua và phân hỗn hợp, sản xuất amoniac, axit nitric, axit sunfuric, axit phosphoric, amoni sulphat, urea, amoni nitrat, canxi amoni nitrat và amoni sulphat nitrat) vào môi trường không khí.
2. Các quy định kỹ thuật được đưa ra trong QCVN 21:2009/BTNMT
Cách tính nồng độ tối đa cho phép trong QCVN 21: 2009/BTNMT
Cmax = C x Kp x Kv
Trong đó:
- Cmax : nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học thải vào môi trường không khí, tính bằng miligam trên mét khối khí thải chuẩn (mg/Nm3);
- C: nồng độ của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học quy định
- Kp : là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định
- Kv : là hệ số vùng, khu vực quy định
Nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học
Bảng nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học
STT |
Thông số |
Nồng độ C (mg/Nm3) |
|
A |
B |
||
1 | Bụi tổng |
400 |
200 |
2 | Lưu huỳnh đioxit, SO2 |
1500 |
500 |
3 | Nitơ oxit, NOX (tính theo NO2) |
1000 |
850 |
4 | Amoniac, NH3 |
76 |
50 |
5 | Axit sunfuric, H2SO4 |
100 |
50 |
6 | Tổng florua, F– |
90 |
50 |
Trong đó:
– Cột A quy định nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học làm cơ sở tính toán nồng độ tối đa cho phép đối với các nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học bắt đầu hoạt động trước ngày 16 tháng 01 năm 2007 với thời gian áp dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2014;
– Cột B quy định nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học làm cơ sở tính toán nồng độ tối đa cho phép đối với:
- Các nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học bắt đầu hoạt động kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2007;
- Tất cả các nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học với thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
– Ngoài 06 thông số quy định tại Bảng 1, tuỳ theo yêu cầu và mục đích kiểm soát ô nhiễm, nồng độ của các thông số ô nhiễm khác áp dụng theo quy định tại cột A hoặc cột B trong Bảng 1 của QCVN 19: 2009/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp của nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học:
Lưu lượng nguồn thải (m3/h) | Hệ số Kp |
P ≤ 20.000 | 1 |
20.000 < P ≤ 100.000 | 0,9 |
P>100.000 | 0,8 |
Hệ số vùng, khu vực Kv của nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học
Phân vùng, khu vực | Hệ số Kv | |
Loại 1 | Nội thành đô thị loại đặc biệt (1) và đô thị loại I (1); rừng đặc dụng (2); di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng (3); nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km. | 0,6 |
Loại 2 | Nội thành, nội thị đô thị loại II, III, IV (1); vùng ngoại thành đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I có khoảng cách đến ranh giới nội thành lớn hơn hoặc bằng 02 km; nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km. | 0,8 |
Loại 3 | Khu công nghiệp; đô thị loại V (1); vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II, III, IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 02 km; nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km (4) . | 1 |
Loại 4 | Nông thôn | 1,2 |
Loại 5 | Nông thôn miền núi | 1,4 |
Chú thích:
(1) Đô thị được xác định theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07- 5- 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
(2) Rừng đặc dụng xác định theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 14- 12- 2004 gồm: vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học;
(3) Di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được UNESCO, Thủ tướng Chính phủ hoặc bộ chủ quản ra quyết định thành lập và xếp hạng;
(4) Trường hợp nguồn phát thải có khoảng cách đến 02 vùng trở lên nhỏ hơn 02 km thì áp dụng hệ số vùng, khu vực Kv đối với vùng có hệ số nhỏ nhất;
(5) Khoảng cách quy định tại bảng 3 được tính từ nguồn phát thải.
3. Các phương pháp xác định nồng độ các thông số ô nhiễm
- TCVN 5977:2005 Sự phát thải của nguồn tĩnh – Xác định giá trị và lưu lượng bụi trong các ống dẫn khí – Phương pháp khối lượng thủ công.
- TCVN 6750:2005 Sự phát thải của nguồn tĩnh – Xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh đioxit – Phương pháp sắc ký khí ion.
- TCVN 7172:2002 Sự phát thải của nguồn tĩnh – Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit – phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin.
Download “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học” tại đây: QCVN 21 – 2009/BTNMT
4. Dịch vụ môi trường tại – Công ty TNHH Công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh
Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Hòa Bình Xanh chuyên tư vấn, thiết kế, thi công hệ thống xử lý khí thải cho Doanh nghiệp, Cơ sở sản xuất và các đơn vị sản xuất, kinh doanh. Với đội ngũ kỹ sư, thạc sĩ quản lý môi trường, kỹ thuật môi trường, cử nhân luật,… chúng tôi có đầy đủ năng lực và kinh nghiệm lập các hồ sơ môi trường cho các dự án lớn nhỏ, các doanh nghiệp trên cả nước.
Các dịch vụ xử lý khí thải của công ty chúng tôi:
- Xử lý khí lò hơi đốt dầu DO & FO, lò hơi đốt củi, lò hơi đốt than đá, lò nung, lò đúc …
- Xử lý bụi công nghiệp: bụi gỗ, bụi sơn, bụi thuốc lá, bụi xi măng …
- Xử lý mùi hôi nhà máy chế biến mủ cao su, mùi hôi trang trại chăn nuôi heo gà, mùi hôi lò giết mổ gia xúc gia cầm, mùi hôi bãi chôn lấp rác …
- Thông gió nhà xưởng, thông gió phòng máy, thông gió cầu thang …
- Cải tạo và nâng cấp hệ thống xử lý khí thải, hệ thống lọc bụi …
Hòa Bình Xanh chúng tôi luôn tự hào vì có đội ngũ chuyên gia, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã góp phần tạo sự tin tưởng và an tâm cho khách hàng. Mục tiêu của chúng tôi là mang đến cho khách hàng một trải nghiệm dịch vụ xuất sắc với mức đầu tư phù hợp nhất.
Qúy doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác công ty để lập hồ sơ môi trường hoặc quan tâm đến các hạng mục khác, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0943.466.579